Tuyển sinh

ĐHQG-HCM: Phương án tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2017

  • 06/03/2017
  • PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 2017 CỦA ĐHQG-HCM

    1. Đối tượng tuyển sinh
    Theo Điều 6 của Quy chế Tuyển sinh đại học chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT.
    2. Phạm vi tuyển sinh
    ĐHQG-HCM tổ chức tuyển sinh trong cả nước.
    3. Phương thức tuyển sinh
       a) Điều kiện chung
          - Tốt nghiệp THPT.
          - Có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6,5 trở lên đối với xét tuyển trình độ đại học; Có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6,0 trở lên đối với xét tuyển trình độ cao đẳng.
       b) Các phương thức xét tuyển
       b.1.    Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2017 của Bộ GD&ĐT
          -    Chỉ tiêu (dự kiến): 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
          -    Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2017.
       b.2.    Ưu tiên xét tuyển (ƯTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
          -    Đối tượng:
             + Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.
            + Học sinh các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất năm 2015, 2016.
                            (theo danh sách phụ lục 1 đính kèm)
          - Chỉ tiêu (dự kiến): 15 - 20% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
          - Điều kiện đăng ký:
            + Tốt nghiệp THPT năm 2017.
            + Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
           + Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12. 
           + Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
           + Học sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng UTXT vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của ĐHQG-HCM (gọi tắt là đơn vị).

           ++ Trường hợp thí sinh đăng ký mỗi đơn vị 01 nguyện vọng: các nguyện vọng UTXT có thứ tự ưu tiên như nhau, thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên.

           ++ Trường hợp thí sinh đăng ký từ 02 nguyện vọng trở lên vào cùng 01 đơn vị: thí sinh cần sắp xếp các nguyện vọng UTXT trong cùng 01 đơn vị theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký vào cùng 01 đơn vị.

          - Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT (từ ngày 15/5 đến 15/6/2017)

     + Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký UTXT.
           + Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT.

           + Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT
          - Hồ sơ đăng ký ƯTXT:
            + Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành bước 1 và bước 2;
           + Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân;
            + Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12;
            + Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT);
            + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh thư mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
          - Dự kiến thời gian nhận hồ sơ: từ ngày 15/5/2017 – 15/6/2017.
          - Nơi nhận hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến các trường/khoa trực thuộc ĐHQG-HCM.
          - Hội đồng tuyển sinh các trường/khoa thuộc ĐHQG-HCM thực hiện xét tuyển từ ngày 16/6/2017 – 23/6/2017. 
          - Hội đồng tuyển sinh trường/khoa xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau (khi các thí sinh cùng điểm):
            + Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.
            + Bài luận viết tay.
            + Thư giới thiệu của giáo viên.
          - Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 26/6/2017 – 30/6/2017.
       b.3.    Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2017
          - Chỉ tiêu (dự kiến): 50 – 80% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
          - Điều kiện, quy trình xét tuyển:
           + ĐHQG-HCM thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi THPT QG năm 2017 theo qui định hiện hành của Bộ GD&ĐT, trong đó ứng dụng triệt để công nghệ thông tin vào công tác tuyển sinh, xét tuyển. 
           + Năm 2017, ĐHQG-HCM đẩy mạnh công tác công khai thông tin, quảng bá về qui định xét tuyển, nhóm ngành/ngành, các chương trình xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển,… trên toàn hệ thống các trang thông tin điện tử. 
          + Căn cứ trên dữ liệu đăng ký xét tuyển của đơn vị, hội đồng tuyển sinh của các đơn vị chủ động thực hiện xét tuyển gọi thí sinh trúng tuyển, nhập học trong thời gian xét tuyển. Các đơn vị cập nhật dữ liệu danh sách thí sinh trúng tuyển, nhập học lên hệ thống và trang thông tin điện tử.
       b.4.    Xét tuyển thí sinh tại khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên 
          - Chỉ tiêu (dự kiến): tối đa không quá 5% tổng chỉ tiêu.
          - Đối tượng: thí sinh là đối tượng được quy hoạch đào tạo trình độ đại học chính quy đáp ứng nguồn nhân lực tại địa phương thuộc khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
          - Phương thức xét tuyển:
            + Dùng kết quả kỳ thi THPT QG năm 2017.
            + Sử dụng kết quả kỳ thi kiểm tra năng lực thí điểm của ĐHQG-HCM và đơn vị thuộc ĐHQG-HCM.
          - Dự kiến thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: theo văn bản hướng dẫn xét tuyển của ĐHQG-HCM.
       b.5. Thí điểm xét tuyển dùng kết quả kỳ thi kiểm tra năng lực tại trường Đại học Quốc tế
          - Chỉ tiêu: 35% tổng chỉ tiêu TS 2017 của trường Đại học Quốc tế.
          - Kỳ thi kiểm tra năng lực đánh giá năng lực Toán học và logic, năng lực khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh), khả năng Anh ngữ thông qua nội dung kiến thức thuộc chương trình trung học phổ thông.
          - Thí sinh dự thi 2 môn: Toán (bắt buộc) và 1 môn tự chọn, chọn 1 trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
          - Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp THPT năm 2017.

    Phụ lục – Danh sách các trường chuyên, năng khiếu cả nước

    Stt


    Tỉnh/Thành phố

    Tỉnh/Thành phố

    Mã trường THPT

    Tên trường

    Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học

    1

    01

    Hà Nội

    009

    Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội

    2

    01

    Hà Nội

    011

    Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

    3

    01

    Hà Nội

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

    4

    02

    Hồ Chí Minh

    019

    Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

    5

    02

    Hồ Chí Minh

    020

    Trường Trung học thực hành, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

    6

    29

    Nghệ An

    007

    Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh

    7

    33

    Thừa Thiên - Huế

    010

    Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế

    8

    49

    Long An

    072

    Trường Trung học phổ thông Năng khiếu, Đại học Tân Tạo

    Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố 

    9

    01

    Hà Nội

    010

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam

    10

    01

    Hà Nội

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ

    11

    01

    Hà Nội

    008

    Trường Trung học phổ thông Chu Văn An

    12

    01

    Hà Nội

    079

    Trường Trung học phổ thông Sơn Tây

    13

    02

    Hồ Chí Minh

    016

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong

    14

    02

    Hồ Chí Minh

    004

    Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa

    15

    02

    Hồ Chí Minh

    055

    Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền

    16

    02

    Hồ Chí Minh

    066

    Trường Trung học phổ thông Gia Định

    17

    03

    Hải Phòng

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú

    18

    04

    Đà Nẵng

    005

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    19

    05

    Hà Giang

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang

    20

    06

    Cao Bằng

    004

    Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng

    21

    07

    Lai Châu

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    22

    08

    Lào Cai

    018

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai

    23

    09

    Tuyên Quang

    009

    Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang

    24

    10

    Lạng Sơn

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An

    25

    11

    Bắc Kạn

    019

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn

    26

    12

    Thái Nguyên

    010

    Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên

    27

    13

    Yên Bái

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành

    28

    14

    Sơn La

    004

    Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La

    29

    15

    Phú Thọ

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

    30

    16

    Vĩnh Phúc

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc

    31

    17

    Quảng Ninh

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long

    32

    18

    Bắc Giang

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang

    33

    19

    Bắc Ninh

    009

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh

    34

    21

    Hải Dương

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi

    35

    22

    Hưng Yên

    011

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên

    36

    23

    Hòa Bình

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ

    37

    24

    Hà Nam

    011

    Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa

    38

    25

    Nam Định

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong

    39

    26

    Thái Bình

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình

    40

    27

    Ninh Bình

    011

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy

    41

    28

    Thanh Hóa

    010

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn

    42

    29

    Nghệ An

    006

    Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu

    43

    30

    Hà Tĩnh

    040

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Tĩnh

    44

    31

    Quảng Bình

    004

    Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp

    45

    32

    Quảng Trị

    024

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    46

    33

    Thừa Thiên - Huế

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học

    47

    34

    Quảng Nam

    010

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Thánh Tông

    48

    34

    Quảng Nam

    007

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

    49

    35

    Quảng Ngãi

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết

    50

    36

    Kon Tum

    003

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành

    51

    37

    Bình Định

    003

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    52

    38

    Gia Lai

    005

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

    53

    39

    Phú Yên

    005

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Chánh

    54

    40

    Đắk Lắk

    024

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du

    55

    41

    Khánh Hòa

    017

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    56

    42

    Lâm Đồng

    008

    Trường Trung học phổ thông chuyên Thăng Long Đà Lạt

    57

    42

    Lâm Đồng

    093

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bảo Lộc

    58

    43

    Bình Phước

    003

    Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung

    59

    43

    Bình Phước

    042

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bình Long

    60

    44

    Bình Dương

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

    61

    45

    Ninh Thuận

    017

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    62

    46

    Tây Ninh

    003

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha

    63

    47

    Bình Thuận

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo

    64

    48

    Đồng Nai

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh

    65

    49

    Long An

    060

    Trường Trung học phổ thông chuyên Long An

    66

    50

    Đồng Tháp

    023

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu

    67

    50

    Đồng Tháp

    016

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu

    68

    51

    An Giang

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Thoại Ngọc Hầu

    69

    51

    An Giang

    008

    Trường Trung học phổ thông chuyên Thủ Khoa Nghĩa

    70

    52

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    004

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    71

    53

    Tiền Giang

    016

    Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang

    72

    54

    Kiên Giang

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

    73

    55

    Cần Thơ

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng

    74

    56

    Bến Tre

    030

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bến Tre

    75

    57

    Vĩnh Long

    015

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

    76

    58

    Trà Vinh

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thiện Thành

    77

    59

    Sóc Trăng

    003

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

    78

    60

    Bạc Liêu

    009

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bạc Liêu

    79

    61

    Cà Mau

    016

    Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Ngọc Hiển

    80

    62

    Điện Biên

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    81

    63

    Đắk Nông

    037

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh

    82

    64

    Hậu Giang

    039

    Trường Trung học phổ thông chuyên Vị Thanh

    Phụ lục - Danh sách các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có kết quả thi THPT QG cao nhất năm 2015, 2016

    Stt

    Tỉnh/Thành phố

    Tên tỉnh/Thành phố

    Mã trường THPT

    Tên trường

    1

    01

    Hà Nội

    038

    Trường THPT Kim Liên

    2

    01

    Hà Nội

    066

    Trường THPT  Phan Đình Phùng

    3

    01

    Hà Nội

    060

    Trường THCS vàTHPT Nguyễn Tất Thành

    4

    01

    Hà Nội

    059

    Trường THPT Nguyễn Gia Thiều

    5

    01

    Hà Nội

    098

    Trường THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

    6

    02

    Hồ Chí Minh

    002

    Trường THPT Bùi Thị Xuân

    7

    02

    Hồ Chí Minh

    245

    Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

    8

    02

    Hồ Chí Minh

    009

    Trường THPT Lê Quý Đôn

    9

    02

    Hồ Chí Minh

    010

    Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

    10

    02

    Hồ Chí Minh

    060

    Trường THPT Trần Phú

    11

    02

    Hồ Chí Minh

    053

    Trường THPT Nguyễn Công Trứ

    12

    02

    Hồ Chí Minh

    068

    Trường THPT Phú Nhuận

    13

    02

    Hồ Chí Minh

    041

    Trường THPT Nguyễn Du

    14

    02

    Hồ Chí Minh

    040

    Trường THPT Nguyễn Khuyến

    15

    02

    Hồ Chí Minh

    005

    Trường THPT Lương Thế Vinh

    16

    02

    Hồ Chí Minh

    045

    Trường THPT Nguyễn Hiền

    17

    03

    Hải Phòng

    007

    Trường THPT Ngô Quyền

    18

    03

    Hải Phòng

    014

    Trường THPT Thái Phiên

    19

    04

    Đà Nẵng

    002

    Trường THPT Phan Châu Trinh

    20

    08

    Lào Cai

    017

    Trường THPT DTNT tỉnh Lào Cài

    21

    16

    Vĩnh Phúc

    011

    Trường THPT Trần Phú

    22

    16

    Vĩnh Phúc

    051

    Trường THPT Yên Lạc

    23

    25

    Nam Định

    003

    Trường THPT Trần Hưng Đạo

    24

    25

    Nam Định

    004

    Trường THPT Nguyễn Khuyến

    25

    25

    Nam Định

    075

    Trường THPT A Hải Hậu

    26

    25

    Nam Định

    027

    Trường THPT Giao Thủy

    27

    25

    Nam Định

    062

    Trường THPT Lê Quý Đôn

    28

    25

    Nam Định

    021

    Trường THPT Xuân Trường B

    29

    40

    Đắk Lắk

    059

    Trường THPT Thực hành Cao Nguyên

    30

    41

    Khánh Hòa

    015

    Trường THPT Lý Tự Trọng

    31

    42

    Lâm Đồng

    026

    Trường THPT Bảo Lộc

    32

    44

    Bình Dương

    045

    Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

    33

    48

    Đồng Nai

    003

    Trường THPT Ngô Quyền

    34

    52

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    001

    Trường THPT Vũng Tàu

    Vui lòng nhập nội dung
    Vui lòng nhập mã xác nhận

    Hãy là người bình luận đầu tiên