Năm 2018, ĐHQG-HCM có 4 phương thức tuyển sinh chính, mở ra nhiều cơ hội cho thí sinh.
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018 CỦA ĐHQG-HCM
Các thông tin của năm tuyển sinh năm 2018
1. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
2. Phạm vi tuyển sinh
ĐHQG-HCM tổ chức tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
a) Điều kiện chung
Tốt nghiệp THPT.
b) Các phương thức xét tuyển
b.1. Các phương thức xét tuyển chính của ĐHQG-HCM
• Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT
- Chỉ tiêu (dự kiến): 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2018.
• Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
- Đối tượng:
+ Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.
+ Học sinh của 33 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất cả nước năm 2015, 2016, 2017.
(theo danh sách phụ lục 1 đính kèm)
- Chỉ tiêu (dự kiến): 15 - 20% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2018.
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
+ Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
- Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT:
+ Học sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của ĐHQG-HCM (gọi tắt là đơn vị).
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT:
Từ ngày 15/5 đến 15/6/2018 các thí sinh thực hiện đăng ký UTXT theo các bước bắt buộc như sau:
+ Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký UTXT.
+ Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT.
+ Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT
++ Bộ hồ sơ bao gồm:
+++ Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành bước 1 và bước 2.
+++ Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học.
+++ Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12.
+++ Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT).
+++ Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
++ Số lượng bộ hồ sơ đăng ký UTXT tương ứng với số lượng đơn vị thí sinh đã đăng ký.
++ Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào đơn vị nào thì nộp hồ sơ tại đơn vị đó. Thí sinh nộp bộ hồ sơ đăng ký UTXT trực tiếp tại đơn vị hoặc gửi qua đường bưu điện.
Địa chỉ nộp hồ sơ của các đơn vị như sau:
+++ Trường Đại học Bách khoa: Phòng đào tạo, số 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. HCM.
+++ Trường Đại học Công nghệ Thông tin: Phòng đào tạo, khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
+++ Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: Phòng đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, Q. 5, TP. HCM.
+++ Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: Phòng đào tạo, số 12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM.
+++ Trường Đại học Quốc tế: Phòng đào tạo, khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
+++ Trường Đại học Kinh tế - Luật: Phòng đào tạo, khu phố 3, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
+++ Khoa Y: Phòng đào tạo, Nhà Điều hành ĐHQG TP. HCM, khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
+++ Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre: 99A, Quốc lộ 60, khu phố 1, P. Phú Tân, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Hội đồng tuyển sinh các đơn vị thực hiện xét tuyển từ ngày 02/7/2018 - 06/7/2018.
- Hội đồng tuyển sinh các đơn vị xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau (khi các thí sinh cùng điểm):
+ Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.
+ Bài luận viết tay.
+ Thư giới thiệu của giáo viên.
- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 09/7 - 11/7/2018.
- Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 trước ngày 23/7/2018.
- Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thời gian do các đơn vị quy định.
• Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2018
- Chỉ tiêu (dự kiến): chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành của từng đơn vị.
- Điều kiện, quy trình xét tuyển:
+ ĐHQG-HCM thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi THPT QG năm 2018 theo quy định, quy trình hiện hành của Bộ GD&ĐT.
+ Năm 2018, ĐHQG-HCM thực hiện công khai thông tin, quảng bá về quy định xét tuyển, nhóm ngành/ngành, các chương trình xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, các điều kiện đảm bảo chất lượng và tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp,… trên toàn hệ thống các trang thông tin điện tử.
+ Căn cứ trên dữ liệu đăng ký xét tuyển của đơn vị, Hội đồng tuyển sinh của các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện xét tuyển, gọi thí sinh trúng tuyển và nhập học theo chỉ tiêu đã công bố trong thời gian xét tuyển.
+ Các đơn vị cập nhật dữ liệu danh sách thí sinh trúng tuyển, nhập học lên hệ thống của Bộ GD&ĐT và báo cáo về ĐHQG-HCM theo quy định.
• Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2018
- Công tác tổ chức thi:
+ Địa điểm tổ chức thi: TP.HCM, Cần Thơ và Quy Nhơn.
+ Hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT): thí sinh hoàn thành đầy đủ, đúng các thông tin trong Phiếu ĐKDT được đăng tải trên trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM.
+ Phương thức ĐKDT: đăng ký trực tuyến (online) hoặc đăng ký trực tiếp tại 03 địa điểm thi.
+ Thời gian đăng ký dự thi: 02/5 - 30/5/2018.
+ Thời gian gửi giấy báo dự thi trước ngày 25/6/2018.
+ Ngày tổ chức thi: 07/7/2018.
+ Công bố kết quả thi: trước 17h00 ngày 15/7/2018.
+ Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM chỉ được cấp một (01) bản chính phiếu kết quả thi.
- Công tác xét tuyển:
+ Chỉ tiêu (dự kiến): tối đa 20% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
+ Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/5 - 15/6/2018.
+ Phương thức đăng ký:
++ Thí sinh chỉ được đăng ký vào một (01) trường đại học thành viên.
++ Địa điểm đăng ký, số lượng nguyện vọng đăng ký và ưu tiên nguyện vọng xét tuyển vào ngành/nhóm ngành: Hội đồng tuyển sinh trường quyết định và công bố cho thí sinh.
+ Phương thức xét tuyển: thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực để đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành do các trường đại học thành viên quy định.
+ Hội đồng tuyển sinh các trường thực hiện xét tuyển từ ngày 15/7/2018 - 17/7/2018.
+ Công bố kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 17/7/2018.
+ Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2018 của ĐHQG-HCM và bản chính phiếu kết quả thi THPT QG (đối với thí sinh thi THPT QG năm 2018) trước ngày 23/7/2018.
+ Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thời gian do các đơn vị quy định.
Riêng công tác tuyển sinh các chương trình tại khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên năm 2018: Thí sinh đăng ký các nguyện vọng xét tuyển theo danh mục ngành của các đơn vị công bố trong đề án tuyển sinh, đồng thời thí sinh đăng ký hồ sơ xét tuyển tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre theo quy định, từ tháng 4/2018 - 6/2018.
b.2. Ngoài các phương thức xét tuyển chính của ĐHQG-HCM còn có các phương thức xét tuyển khác tại một số đơn vị
• Xét tuyển dùng kết quả kỳ thi kiểm tra năng lực tại trường Đại học Quốc tế
- Chỉ tiêu: tối đa 65% tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2018 của trường Đại học Quốc tế.
- Phương thức xét tuyển: Xét tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp các môn xét tuyển gồm 1 môn bắt buộc (Toán) và 01 môn tự chọn thuộc các môn (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh).
(Xem chi tiết tại địa chỉ: http://www.hcmiu.edu.vn)
• Xét tuyển dựa trên học bạ đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình THPT nước ngoài tại trường Đại học Quốc tế
- Chỉ tiêu: tối đa 3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2018 của trường Đại học Quốc tế.
- Phương thức xét tuyển:
+ Thí sinh tham gia phỏng vấn.
+ Thực hiện bài thi tổng hợp bằng tiếng Anh.
(Xem chi tiết tại địa chỉ: http://www.hcmiu.edu.vn)
• Xét tuyển các học sinh học theo chương trình THPT nước ngoài tại trường Đại học Bách khoa
- Thí sinh được xét tuyển vào các chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh.
(Xem chi tiết tại địa chỉ: http://www.hcmut.edu.vn)
• Xét tuyển ngành Y khoa chất lượng cao đối với thí sinh tốt nghiệp đại học tại Khoa Y
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Thời gian tốt nghiệp đại học không quá 3 năm tính từ ngày được công nhận tốt nghiệp.
+ Điểm trung bình chung tích lũy tốt nghiệp đại học từ 7,5 trở lên, trong đó điểm các môn ngành gần từ 6,0 trở lên.
- Thời gian đăng ký (dự kiến): từ ngày 15/5 - 15/6/2018.
- Phương thức xét tuyển: Xếp thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm trung bình chung tích lũy tốt nghiệp đại học và lấy đến khi đủ chỉ tiêu.
(Xem chi tiết tại địa chỉ: http://www.pdt-medvnu.edu.vn)
Phụ lục 1
- Danh sách 82 các trường chuyên, năng khiếu cả nước năm 2018
Stt |
Mã |
Tỉnh/Thành phố |
Mã trường THPT |
Tên trường |
---|---|---|---|---|
Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học |
||||
1 |
01 |
Hà Nội |
009 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội |
2 |
01 |
Hà Nội |
011 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
3 |
01 |
Hà Nội |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 |
02 |
Hồ Chí Minh |
019 |
Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
5 |
02 |
Hồ Chí Minh |
020 |
Trường Trung học thực hành, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
6 |
29 |
Nghệ An |
007 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh |
7 |
33 |
Thừa Thiên - Huế |
010 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế |
8 |
49 |
Long An |
072 |
Trường Trung học phổ thông Năng khiếu, Đại học Tân Tạo |
Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố |
||||
9 |
01 |
Hà Nội |
010 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam |
10 |
01 |
Hà Nội |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ |
11 |
01 |
Hà Nội |
008 |
Trường Trung học phổ thông Chu Văn An |
12 |
01 |
Hà Nội |
079 |
Trường Trung học phổ thông Sơn Tây |
13 |
02 |
Hồ Chí Minh |
016 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong |
14 |
02 |
Hồ Chí Minh |
004 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa |
15 |
02 |
Hồ Chí Minh |
055 |
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền |
16 |
02 |
Hồ Chí Minh |
066 |
Trường Trung học phổ thông Gia Định |
17 |
03 |
Hải Phòng |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú |
18 |
04 |
Đà Nẵng |
005 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
19 |
05 |
Hà Giang |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang |
20 |
06 |
Cao Bằng |
004 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng |
21 |
07 |
Lai Châu |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
22 |
08 |
Lào Cai |
018 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai |
23 |
09 |
Tuyên Quang |
009 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang |
24 |
10 |
Lạng Sơn |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An |
25 |
11 |
Bắc Kạn |
019 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn |
26 |
12 |
Thái Nguyên |
010 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên |
27 |
13 |
Yên Bái |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành |
28 |
14 |
Sơn La |
004 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La |
29 |
15 |
Phú Thọ |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương |
30 |
16 |
Vĩnh Phúc |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc |
31 |
17 |
Quảng Ninh |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long |
32 |
18 |
Bắc Giang |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang |
33 |
19 |
Bắc Ninh |
009 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh |
34 |
21 |
Hải Dương |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi |
35 |
22 |
Hưng Yên |
011 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên |
36 |
23 |
Hòa Bình |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ |
37 |
24 |
Hà Nam |
011 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa |
38 |
25 |
Nam Định |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong |
39 |
26 |
Thái Bình |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình |
40 |
27 |
Ninh Bình |
011 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy |
41 |
28 |
Thanh Hóa |
010 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn |
42 |
29 |
Nghệ An |
006 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu |
43 |
30 |
Hà Tĩnh |
040 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Tĩnh |
44 |
31 |
Quảng Bình |
004 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp |
45 |
32 |
Quảng Trị |
024 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
46 |
33 |
Thừa Thiên - Huế |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học |
47 |
34 |
Quảng Nam |
010 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Thánh Tông |
48 |
34 |
Quảng Nam |
007 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
49 |
35 |
Quảng Ngãi |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết |
50 |
36 |
Kon Tum |
003 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành |
51 |
37 |
Bình Định |
003 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
52 |
38 |
Gia Lai |
005 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương |
53 |
39 |
Phú Yên |
005 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Chánh |
54 |
40 |
Đắk Lắk |
024 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du |
55 |
41 |
Khánh Hòa |
017 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
56 |
42 |
Lâm Đồng |
008 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thăng Long Đà Lạt |
57 |
42 |
Lâm Đồng |
093 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bảo Lộc |
58 |
43 |
Bình Phước |
003 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung |
59 |
43 |
Bình Phước |
042 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bình Long |
60 |
44 |
Bình Dương |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương |
61 |
45 |
Ninh Thuận |
017 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
62 |
46 |
Tây Ninh |
003 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha |
63 |
47 |
Bình Thuận |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo |
64 |
48 |
Đồng Nai |
001 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh |
65 |
49 |
Long An |
060 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Long An |
66 |
50 |
Đồng Tháp |
023 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu |
67 |
50 |
Đồng Tháp |
016 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu |
68 |
51 |
An Giang |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thoại Ngọc Hầu |
69 |
51 |
An Giang |
008 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thủ Khoa Nghĩa |
70 |
52 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
004 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
71 |
53 |
Tiền Giang |
016 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang |
72 |
54 |
Kiên Giang |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Huỳnh Mẫn Đạt |
73 |
55 |
Cần Thơ |
013 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng |
74 |
56 |
Bến Tre |
030 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bến Tre |
75 |
57 |
Vĩnh Long |
015 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
76 |
58 |
Trà Vinh |
012 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thiện Thành |
77 |
59 |
Sóc Trăng |
003 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thị Minh Khai |
78 |
60 |
Bạc Liêu |
009 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bạc Liêu |
79 |
61 |
Cà Mau |
016 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Ngọc Hiển |
80 |
62 |
Điện Biên |
002 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
81 |
63 |
Đắk Nông |
037 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh |
82 |
64 |
Hậu Giang |
039 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Vị Thanh |
- Danh sách 33 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có kết quả thi THPT QG cao nhất năm 2015, 2016, 2017
Stt |
Mã Tỉnh |
Tỉnh/Thành phố |
Mã Trường THPT |
Tên trường THPT |
1 |
01 |
Hà Nội |
038 |
Trường THPT Kim Liên |
2 |
01 |
Hà Nội |
059 |
Trường THPT Nguyễn Gia Thiều |
3 |
01 |
Hà Nội |
060 |
Trường THCS&THPT Nguyễn Tất Thành |
4 |
01 |
Hà Nội |
066 |
Trường THPT Phan Đình Phùng |
5 |
01 |
Hà Nội |
087 |
Trường THPT Thăng Long |
6 |
01 |
Hà Nội |
098 |
Trường THPT Trần Phú-Hoàn Kiếm |
7 |
01 |
Hà Nội |
117 |
Trường THPT Yên Hòa |
8 |
02 |
Hồ Chí Minh |
002 |
Trường THPT Bùi Thị Xuân |
9 |
02 |
Hồ Chí Minh |
009 |
Trường THPT Lê Quí Đôn |
10 |
02 |
Hồ Chí Minh |
010 |
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
11 |
02 |
Hồ Chí Minh |
040 |
Trường THPT Nguyễn Khuyến |
12 |
02 |
Hồ Chí Minh |
041 |
Trường THPT Nguyễn Du |
13 |
02 |
Hồ Chí Minh |
053 |
Trường THPT Nguyễn Công Trứ |
14 |
02 |
Hồ Chí Minh |
060 |
Trường THPT Trần Phú |
15 |
02 |
Hồ Chí Minh |
068 |
Trường THPT Phú Nhuận |
16 |
02 |
Hồ Chí Minh |
245 |
Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến |
17 |
03 |
Hải Phòng |
007 |
Trường THPT Ngô Quyền |
18 |
03 |
Hải Phòng |
014 |
Trường THPT Thái Phiên |
19 |
04 |
Đà Nẵng |
002 |
Trường THPT Phan Châu Trinh |
20 |
08 |
Lào Cai |
017 |
Trường THPT DTNT tỉnh |
21 |
16 |
Vĩnh Phúc |
011 |
Trường THPT Trần Phú |
22 |
16 |
Vĩnh Phúc |
051 |
Trường THPT Yên Lạc |
23 |
25 |
Nam Định |
003 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo |
24 |
25 |
Nam Định |
004 |
Trường THPT Nguyễn Khuyến |
25 |
25 |
Nam Định |
027 |
Trường THPT Giao Thủy |
26 |
25 |
Nam Định |
062 |
Trường THPT Lê Quí Đôn |
27 |
25 |
Nam Định |
075 |
Trường THPT A Hải Hậu |
28 |
41 |
Khánh Hoà |
015 |
Trường THPT Lý Tự Trọng |
29 |
42 |
Lâm Đồng |
026 |
Trường THPT Bảo Lộc |
30 |
44 |
Bình Dương |
045 |
Trường THCS&THPT Nguyễn Khuyến |
31 |
48 |
Đồng Nai |
003 |
Trường THPT Ngô Quyền |
32 |
52 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
001 |
Trường THPT Vũng Tàu |
33 |
53 |
Tiền Giang |
015 |
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu |
Hãy là người bình luận đầu tiên