Warning: Trying to access array offset on value of type bool in /home/vnuhcm/frontend/apps/sources/sites/modules/models/Menu.php on line 12

Warning: Trying to access array offset on value of type bool in /home/vnuhcm/frontend/apps/sources/sites/modules/models/Menu.php on line 14

Warning: Trying to access array offset on value of type bool in /home/vnuhcm/frontend/apps/sources/sites/modules/models/Menu.php on line 17
ĐHQG-HCM: Phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2018
Tuyển sinh

ĐHQG-HCM: Phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2018

  • 23/03/2018
  • PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018 CỦA ĐHQG-HCM

    Các thông tin của năm tuyển sinh năm 2018

    1. Đối tượng tuyển sinh
        Theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
    2. Phạm vi tuyển sinh
        ĐHQG-HCM tổ chức tuyển sinh trong cả nước.
    3. Phương thức tuyển sinh
    a) Điều kiện chung
        Tốt nghiệp THPT.
    b) Các phương thức xét tuyển
    b.1. Các phương thức xét tuyển chính của ĐHQG-HCM
         • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT
           - Chỉ tiêu (dự kiến): 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
           - Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2018.
         • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
           - Đối tượng:
             + Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.
             + Học sinh của 33 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất cả nước năm 2015, 2016, 2017.
                                                                (theo danh sách phụ lục 1 đính kèm)
           - Chỉ tiêu (dự kiến): 15 - 20% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
           - Điều kiện đăng ký:
             + Tốt nghiệp THPT năm 2018.
             + Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
             + Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12. 
             + Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
           - Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT:
             + Học sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của ĐHQG-HCM (gọi tắt là đơn vị).
             + Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
           - Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT: 
             Từ ngày 15/5 đến 15/6/2018 các thí sinh thực hiện đăng ký UTXT theo các bước bắt buộc như sau:
             + Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký UTXT.
             + Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT.
             + Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT
                ++ Bộ hồ sơ bao gồm:
                     +++ Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành bước 1 và bước 2.
                     +++ Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học.
                     +++ Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12.
                     +++ Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT).
                     +++ Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
                ++ Số lượng bộ hồ sơ đăng ký UTXT tương ứng với số lượng đơn vị thí sinh đã đăng ký.
                ++ Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào đơn vị nào thì nộp hồ sơ tại đơn vị đó. Thí sinh nộp bộ hồ sơ đăng ký UTXT trực tiếp tại đơn vị hoặc gửi qua đường bưu điện. 
                     Địa chỉ nộp hồ sơ của các đơn vị như sau:
                     +++ Trường Đại học Bách khoa: Phòng đào tạo, số 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. HCM.
                     +++ Trường Đại học Công nghệ Thông tin: Phòng đào tạo, khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
                     +++ Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: Phòng đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, Q. 5, TP. HCM.
                     +++ Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: Phòng đào tạo, số 12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM.
                     +++ Trường Đại học Quốc tế: Phòng đào tạo, khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
                     +++ Trường Đại học Kinh tế - Luật: Phòng đào tạo, khu phố 3, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
                     +++ Khoa Y: Phòng đào tạo, Nhà Điều hành ĐHQG TP. HCM, khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
                     +++ Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre: 99A, Quốc lộ 60, khu phố 1, P. Phú Tân, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
           - Hội đồng tuyển sinh các đơn vị thực hiện xét tuyển từ ngày 02/7/2018 - 06/7/2018. 
           - Hội đồng tuyển sinh các đơn vị xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau (khi các thí sinh cùng điểm):
             + Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.
             + Bài luận viết tay.
             + Thư giới thiệu của giáo viên.
           - Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 09/7 - 11/7/2018.
           - Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 trước ngày 23/7/2018.
           - Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thời gian do các đơn vị quy định.

    • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2018
           - Chỉ tiêu (dự kiến): chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành của từng đơn vị.
           - Điều kiện, quy trình xét tuyển:
             + ĐHQG-HCM thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi THPT QG năm 2018 theo quy định, quy trình hiện hành của Bộ GD&ĐT. 
             + Năm 2018, ĐHQG-HCM thực hiện công khai thông tin, quảng bá về quy định xét tuyển, nhóm ngành/ngành, các chương trình xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, các điều kiện đảm bảo chất lượng và tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp,… trên toàn hệ thống các trang thông tin điện tử. 
             + Căn cứ trên dữ liệu đăng ký xét tuyển của đơn vị, Hội đồng tuyển sinh của các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện xét tuyển, gọi thí sinh trúng tuyển và nhập học theo chỉ tiêu đã công bố trong thời gian xét tuyển. 
             + Các đơn vị cập nhật dữ liệu danh sách thí sinh trúng tuyển, nhập học lên hệ thống của Bộ GD&ĐT và báo cáo về ĐHQG-HCM theo quy định.

    • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2018
           - Công tác tổ chức thi:
             + Địa điểm tổ chức thi: TP.HCM, Cần Thơ và Quy Nhơn.
             + Hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT): thí sinh hoàn thành đầy đủ, đúng các thông tin trong Phiếu ĐKDT được đăng tải trên trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM.
             + Phương thức ĐKDT: đăng ký trực tuyến (online) hoặc đăng ký trực tiếp tại 03 địa điểm thi.
             + Thời gian đăng ký dự thi: 02/5 - 30/5/2018.
             + Thời gian gửi giấy báo dự thi trước ngày 25/6/2018.
             + Ngày tổ chức thi: 07/7/2018.
             + Công bố kết quả thi: trước 17h00 ngày 15/7/2018.
             + Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM chỉ được cấp một (01) bản chính phiếu kết quả thi.
           - Công tác xét tuyển:
             + Chỉ tiêu (dự kiến): tối đa 20% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
             + Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/5 - 15/6/2018. 
             + Phương thức đăng ký: 
                ++ Thí sinh chỉ được đăng ký vào một (01) trường đại học thành viên.
                ++ Địa điểm đăng ký, số lượng nguyện vọng đăng ký và ưu tiên nguyện vọng xét tuyển vào ngành/nhóm ngành: Hội đồng tuyển sinh trường quyết định và công bố cho thí sinh.
             + Phương thức xét tuyển: thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực để đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành do các trường đại học thành viên quy định.
             + Hội đồng tuyển sinh các trường thực hiện xét tuyển từ ngày 15/7/2018 - 17/7/2018. 
             + Công bố kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 17/7/2018.
             + Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2018 của ĐHQG-HCM và bản chính phiếu kết quả thi THPT QG (đối với thí sinh thi THPT QG năm 2018) trước ngày 23/7/2018.
             + Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thời gian do các đơn vị quy định.
     
    Riêng công tác tuyển sinh các chương trình tại khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên năm 2018: Thí sinh đăng ký các nguyện vọng xét tuyển theo danh mục ngành của các đơn vị công bố trong đề án tuyển sinh, đồng thời thí sinh đăng ký hồ sơ xét tuyển tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre theo quy định, từ tháng 4/2018 - 6/2018.
    b.2. Ngoài các phương thức xét tuyển chính của ĐHQG-HCM còn có các phương thức xét tuyển khác tại một số đơn vị
         • Xét tuyển dùng kết quả kỳ thi kiểm tra năng lực tại trường Đại học Quốc tế
           - Chỉ tiêu: tối đa 65% tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2018 của trường Đại học Quốc tế.
           - Phương thức xét tuyển: Xét tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp các môn xét tuyển gồm 1 môn bắt buộc (Toán) và 01 môn tự chọn thuộc các môn (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh).
                                                            (Xem chi tiết tại địa chỉ: http://www.hcmiu.edu.vn)
         • Xét tuyển dựa trên học bạ đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình THPT nước ngoài tại trường Đại học Quốc tế
           - Chỉ tiêu: tối đa 3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2018 của trường Đại học Quốc tế.
           - Phương thức xét tuyển: 
             + Thí sinh tham gia phỏng vấn.
             + Thực hiện bài thi tổng hợp bằng tiếng Anh.
                                                        (Xem chi tiết tại địa chỉ: http://www.hcmiu.edu.vn)
          • Xét tuyển các học sinh học theo chương trình THPT nước ngoài tại trường Đại học Bách khoa
            - Thí sinh được xét tuyển vào các chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh.
                                                         (Xem chi tiết tại địa chỉ: http://www.hcmut.edu.vn)
          • Xét tuyển ngành Y khoa chất lượng cao đối với thí sinh tốt nghiệp đại học tại Khoa Y
            - Điều kiện đăng ký xét tuyển:
              + Thời gian tốt nghiệp đại học không quá 3 năm tính từ ngày được công nhận tốt nghiệp.
              + Điểm trung bình chung tích lũy tốt nghiệp đại học từ 7,5 trở lên, trong đó điểm các môn ngành gần từ 6,0 trở lên.
             - Thời gian đăng ký (dự kiến): từ ngày 15/5 - 15/6/2018.
             - Phương thức xét tuyển: Xếp thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm trung bình chung tích lũy tốt nghiệp đại học và lấy đến khi đủ chỉ tiêu.
                                                       (Xem chi tiết tại địa chỉ: http://www.pdt-medvnu.edu.vn)

    Phụ lục 1
    - Danh sách 82 các trường chuyên, năng khiếu cả nước năm 2018

    Stt


    Tỉnh/Thành phố

    Tỉnh/Thành phố

    Mã trường THPT

    Tên trường

    Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học

    1

    01

    Hà Nội

    009

    Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội

    2

    01

    Hà Nội

    011

    Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

    3

    01

    Hà Nội

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

    4

    02

    Hồ Chí Minh

    019

    Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

    5

    02

    Hồ Chí Minh

    020

    Trường Trung học thực hành, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

    6

    29

    Nghệ An

    007

    Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh

    7

    33

    Thừa Thiên - Huế

    010

    Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế

    8

    49

    Long An

    072

    Trường Trung học phổ thông Năng khiếu, Đại học Tân Tạo

    Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố 

    9

    01

    Hà Nội

    010

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam

    10

    01

    Hà Nội

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ

    11

    01

    Hà Nội

    008

    Trường Trung học phổ thông Chu Văn An

    12

    01

    Hà Nội

    079

    Trường Trung học phổ thông Sơn Tây

    13

    02

    Hồ Chí Minh

    016

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong

    14

    02

    Hồ Chí Minh

    004

    Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa

    15

    02

    Hồ Chí Minh

    055

    Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền

    16

    02

    Hồ Chí Minh

    066

    Trường Trung học phổ thông Gia Định

    17

    03

    Hải Phòng

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú

    18

    04

    Đà Nẵng

    005

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    19

    05

    Hà Giang

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang

    20

    06

    Cao Bằng

    004

    Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng

    21

    07

    Lai Châu

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    22

    08

    Lào Cai

    018

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai

    23

    09

    Tuyên Quang

    009

    Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang

    24

    10

    Lạng Sơn

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An

    25

    11

    Bắc Kạn

    019

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn

    26

    12

    Thái Nguyên

    010

    Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên

    27

    13

    Yên Bái

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành

    28

    14

    Sơn La

    004

    Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La

    29

    15

    Phú Thọ

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

    30

    16

    Vĩnh Phúc

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc

    31

    17

    Quảng Ninh

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long

    32

    18

    Bắc Giang

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang

    33

    19

    Bắc Ninh

    009

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh

    34

    21

    Hải Dương

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi

    35

    22

    Hưng Yên

    011

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên

    36

    23

    Hòa Bình

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ

    37

    24

    Hà Nam

    011

    Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa

    38

    25

    Nam Định

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong

    39

    26

    Thái Bình

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình

    40

    27

    Ninh Bình

    011

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy

    41

    28

    Thanh Hóa

    010

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn

    42

    29

    Nghệ An

    006

    Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu

    43

    30

    Hà Tĩnh

    040

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Tĩnh

    44

    31

    Quảng Bình

    004

    Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp

    45

    32

    Quảng Trị

    024

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    46

    33

    Thừa Thiên - Huế

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học

    47

    34

    Quảng Nam

    010

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Thánh Tông

    48

    34

    Quảng Nam

    007

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

    49

    35

    Quảng Ngãi

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết

    50

    36

    Kon Tum

    003

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành

    51

    37

    Bình Định

    003

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    52

    38

    Gia Lai

    005

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

    53

    39

    Phú Yên

    005

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Chánh

    54

    40

    Đắk Lắk

    024

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du

    55

    41

    Khánh Hòa

    017

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    56

    42

    Lâm Đồng

    008

    Trường Trung học phổ thông chuyên Thăng Long Đà Lạt

    57

    42

    Lâm Đồng

    093

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bảo Lộc

    58

    43

    Bình Phước

    003

    Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung

    59

    43

    Bình Phước

    042

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bình Long

    60

    44

    Bình Dương

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

    61

    45

    Ninh Thuận

    017

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    62

    46

    Tây Ninh

    003

    Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha

    63

    47

    Bình Thuận

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo

    64

    48

    Đồng Nai

    001

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh

    65

    49

    Long An

    060

    Trường Trung học phổ thông chuyên Long An

    66

    50

    Đồng Tháp

    023

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu

    67

    50

    Đồng Tháp

    016

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu

    68

    51

    An Giang

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Thoại Ngọc Hầu

    69

    51

    An Giang

    008

    Trường Trung học phổ thông chuyên Thủ Khoa Nghĩa

    70

    52

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    004

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    71

    53

    Tiền Giang

    016

    Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang

    72

    54

    Kiên Giang

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

    73

    55

    Cần Thơ

    013

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng

    74

    56

    Bến Tre

    030

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bến Tre

    75

    57

    Vĩnh Long

    015

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

    76

    58

    Trà Vinh

    012

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thiện Thành

    77

    59

    Sóc Trăng

    003

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

    78

    60

    Bạc Liêu

    009

    Trường Trung học phổ thông chuyên Bạc Liêu

    79

    61

    Cà Mau

    016

    Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Ngọc Hiển

    80

    62

    Điện Biên

    002

    Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

    81

    63

    Đắk Nông

    037

    Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh

    82

    64

    Hậu Giang

    039

    Trường Trung học phổ thông chuyên Vị Thanh

     

    - Danh sách 33 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có kết quả thi THPT QG cao nhất năm 2015, 2016, 2017

    Stt

    Mã Tỉnh

    Tỉnh/Thành phố

    Mã Trường THPT

    Tên trường THPT

    1

    01

    Hà Nội

    038

    Trường THPT Kim Liên

    2

    01

    Hà Nội

    059

    Trường THPT Nguyễn Gia Thiều

    3

    01

    Hà Nội

    060

    Trường THCS&THPT Nguyễn Tất Thành

    4

    01

    Hà Nội

    066

    Trường THPT Phan Đình Phùng

    5

    01

    Hà Nội

    087

    Trường THPT Thăng Long

    6

    01

    Hà Nội

    098

    Trường THPT Trần Phú-Hoàn Kiếm

    7

    01

    Hà Nội

    117

    Trường THPT Yên Hòa

    8

    02

    Hồ Chí Minh

    002

    Trường THPT Bùi Thị Xuân

    9

    02

    Hồ Chí Minh

    009

    Trường THPT Lê Quí Đôn

    10

    02

    Hồ Chí Minh

    010

    Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

    11

    02

    Hồ Chí Minh

    040

    Trường THPT Nguyễn Khuyến

    12

    02

    Hồ Chí Minh

    041

    Trường THPT Nguyễn Du

    13

    02

    Hồ Chí Minh

    053

    Trường THPT Nguyễn Công Trứ

    14

    02

    Hồ Chí Minh

    060

    Trường THPT Trần Phú

    15

    02

    Hồ Chí Minh

    068

    Trường THPT Phú Nhuận

    16

    02

    Hồ Chí Minh

    245

    Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

    17

    03

    Hải Phòng

    007

    Trường THPT Ngô Quyền

    18

    03

    Hải Phòng

    014

    Trường THPT Thái Phiên

    19

    04

    Đà Nẵng

    002

    Trường THPT Phan Châu Trinh

    20

    08

    Lào Cai

    017

    Trường THPT DTNT tỉnh

    21

    16

    Vĩnh Phúc

    011

    Trường THPT Trần Phú

    22

    16

    Vĩnh Phúc

    051

    Trường THPT Yên Lạc

    23

    25

    Nam Định

    003

    Trường THPT Trần Hưng Đạo

    24

    25

    Nam Định

    004

    Trường THPT Nguyễn Khuyến

    25

    25

    Nam Định

    027

    Trường THPT Giao Thủy

    26

    25

    Nam Định

    062

    Trường THPT Lê Quí Đôn

    27

    25

    Nam Định

    075

    Trường THPT A Hải Hậu

    28

    41

    Khánh Hoà

    015

    Trường THPT Lý Tự Trọng

    29

    42

    Lâm Đồng

    026

    Trường THPT Bảo Lộc

    30

    44

    Bình Dương

    045

    Trường THCS&THPT Nguyễn Khuyến

    31

    48

    Đồng Nai

    003

    Trường THPT Ngô Quyền

    32

    52

    Bà Rịa-Vũng Tàu

    001

    Trường THPT Vũng Tàu

    33

    53

    Tiền Giang

    015

    Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

    Vui lòng nhập nội dung
    Vui lòng nhập mã xác nhận

    Hãy là người bình luận đầu tiên